CÁC LOẠI HỌC BỔNG, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SINH VIÊN
1. Học bổng:
Stt | Loại học bổng | Số suấthọc bổng | Trị giá học bổng | Đối tượng được xét cấphọc bổng | Ghi chú |
1 | Học bổng khen thưởng tân sinh viên | ≈ 110 suất | – HB toàn phần (100% học phí học kỳ I năm học 2020-2021).- HB bán phần (50% học phí học kỳ I năm học 2020-2021). | Tân sinh viên được xét tuyển thẳng hoặc có tổng điểm các môn thi THPT năm 2020 trong tổ hợp xét tuyển từ 25,00 điểm trở lên (theo thang điểm 30, không cộng điểm ưu tiên). | Sinh viên xem thông tin chi tiết về học bổng trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020 của Trường. |
2 | Học bổng khuyến khích học tập | ≈ 400 suất/học kỳ | – HB loại Khá: bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành của ngành học mà sinh viên đó phải đóng tại Trường.- HB loại Giỏi: bằng 120% mức học bổng loại Khá.- HB loại Xuất sắc: bằng 120% mức học bổng loại Giỏi. | Sinh viên có thành tích học tập và kết quả rèn luyện tốt. | |
3 | Học bổng do cá nhân/tổ chức tài trợ | 200 – 250 suất/năm học | Tùy theo học bổng. | Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, có thành tích học tập và kết quả rèn luyện tốt và theo các tiêu chí do các cá nhân/tổ chức tài trợ đề ra. | |
4 | Học bổng vượt khó | Tùy thực tế | – HB bán phần: 50% học phí- HB khuyến khích: 25% học phí- Trả lãi vay ngân hàng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội của sinh viên để đóng học phí (tối đa 4 năm/SV): 100% lãi vay, 50% lãi vay. | Sinh viên có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn (hộ nghèo, cận nghèo; SV bị khuyết tật; SV mồ côi cả cha lẫn mẹ) và có kết quả học tập từ Trung bình và rèn luyện từ loại Khá trở lên. | |
5 | Học bổng trao đổi sinh viên học tập, thực tập, giao lưu tại nước ngoài. | ≈ 100 suất/năm học | Sinh viên có thành tích học tập và kết quả rèn luyện tốt và theo các tiêu chí của chương trình trao đổi sinh viên. |
2. Chế độ, chính sách hỗ trợ sinh viên
Stt | Loại chế độ, chính sách hỗ trợ sinh viên | Đối tượng |
1 | Không phải đóng học phí | Sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại Trường. |
2 | Miễn học phí | – Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;- Sinh viên hệ cử tuyển;- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo;- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. |
3 | Giảm 70 % học phí, | Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. |
4 | Giảm 50 % học phí | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
5 | Trợ cấp xã hội | Sinh viên đang học tại Trường thuộc các diện sau đây:- Là người dân tộc ít người ở vùng cao.- Là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.- Là người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên.- Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện xoá đói giảm nghèo. |
6 | Hỗ trợ chi phí học tập | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ. (Không áp dụng đối với sinh viên: cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị). |